Danh mục sản phẩm

Hổ trợ trực tuyến

Nhận báo giá - chinhanelectric@gmail.com

Tin tức

Fanpage Facebook

Thống kê

  • Đang online 0
  • Hôm nay 0
  • Hôm qua 0
  • Trong tuần 0
  • Trong tháng 0
  • Tổng cộng 0

TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC MÁNG CÁP ĐIỆN

HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC
THANG MÁNG CÁP

Tại sao việc lựa chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện lại quan trọng

 

Máng cáp được sử dụng trong công tác lắp đặt điện nhằm tạo kênh cho các đường cáp không có rãnh và nó còn được gọi là hệ thống hỗ trợ cáp. Máng cáp được sử dụng để chứa không chỉ cáp mà còn cả các loại dây khác nhau từ hệ thống giám sát video, bảo mật, kỹ thuật và hầu hết các trường hợp, nó đã được sử dụng trong rất nhiều cơ sở công nghiệp, văn phòng, nhà kho và cửa hàng lớn.
 

I. Công thức xác định khoảng cách máng cáp

Kích thước máng dây cáp điện được mô tả theo chiều rộng và chiều cao. Tính toán kích thước của một máng cáp điện thì chủ yếu có nghĩa là tính toán chiều rộng của nó. Kích thước cuối cùng của máng cáp điện phụ thuộc vào những điều sau:

  • Số lượng dây cáp trên máng;
  • Kích thước và đường kính tổng thể của từng sợi cáp;
  • Kế hoạch mở rộng trong tương lai.

Nguyên tắc chung để xác định kích thước là tất cả các cáp phải được lắp đặt trong một khay/ tầng duy nhất và phải có khoảng cách giữa hai cáp:

  • Khoảng cách giữa hai cáp nhiều lõi sẽ = đường kính của cáp lớn hơn.
  • Khoảng cách giữa loại cáp dạng xếp chồng ở ví dụ 2 (trefoil) sẽ = đường kính x2 của cáp lớn hơn.
  • Sau đó, chúng ta đo chiều rộng tổng thể của máng. Đây là kích thước máng trước khi mở rộng, sau đó nhân với hệ số để tạo thêm phần mở rộng trong tương lai (nếu có)

Chiều rộng máng cuối cùng sẽ = chiều rộng máng ban đầu * (1 + phần trăm mở rộng).
 

Ví dụ 1: Tìm kích thước máng để mang các loại cáp sau và xem xét mở rộng trong tương lai = 20%

  • Cáp 4x25mm2 CXV, đường kính tổng của cáp = 22.0mm;
  • Cáp 4x120mm2 CXV, đường kính tổng= 39.9mm;
  • Cáp 4x35mm2 CXV, đường kính tổng = 25.4mm;
  • Cáp 4x50mm2 CXV, đường kính tổng = 28.3mm;
  • Cáp 4x70mm2 CXV, đường kính tổng = 32.1mm;

Kích thước máng ban đầu = 310mm. Kích thước máng cuối cùng = 310 *(1+20%) = 372mm. Chúng ta làm tròn giá trị này thành giá trị tiêu chuẩn của máng lớn hơn gần nhất = 400mm
 

Ví dụ 2: Tìm kích thước khay để mang các loại cáp sau. Kế hoạch mở rộng trong tương lai = 30%. Cáp 0.6/1kV CXV loại 3 lõi 3x120mm2, đường kính ~32mm.

Kích thước ban đầu = 510mm. Kích thước cuối cùng = 510 x (1+30%) = 660mm. Chúng ta làm tròn giá trị thành giá trị tiêu chuẩn lớn hơn gần nhất bằng 700mm. Khi có dây trung tính? Bởi vì các dây dẫn trung tính trong mạch 3 pha và dây nối đất thường không mang dòng điện nên chúng ta không đưa các dây dẫn này vào để xác định kích thước máng cáp.

 

Tại sao cần có khoảng cách giữa các dây cáp?
 

Khi tính toán khả năng mang dòng điện tối đa thì phải tính đến hệ số giảm tốc (derated factors) của dây cáp khi chạm vào máng cáp điện.
Tham khảo các bảng dưới đây trong tiêu chuẩn BS 7671, chúng ta có thể tìm thấy các hệ số giảm tốc cho cả hai trường hợp: Cáp được nhóm lại với nhau và các cáp được đặt cách nhau.

  • Khi dây cáp chạm chau, hệ số giảm tốc dao động từ 0,85 đến 0,6 tùy thuộc vào số lượng dây cáp. Điều đó có nghĩa là kích thước của dây cáp có thể tăng gần 2 lần, dẫn đến tăng giá thành của dây cáp.
  • Khi các dây cáp được đặt cách nhau, chúng ta thấy rằng chúng có phạm vi từ 1 đến 0,9, điều này có rất ít ảnh hưởng đến khả năng mang dòng điện tối đa.

 

 

 

 

 

 

ĐIỆN CHÍ NHÂN

Tư vấn thiết kế - Dự toán - Cung cấp lắp đặt Hệ thống cơ điện chuyên nghiệp!

Địa chỉ:               172 Đường Số 1, Phường 13, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh

                          (Gần Ngã Tư Lê Đức Thọ Giao Với Phạm Văn Chiêu)

Kỹ thuật MEPF :  0937.878.895 (Hotline)

Email:                 mepf.chinhanelectric@gmail.com

Bình chọn tin tức

Bình chọn tin tức: (5.0 / 1 đánh giá)

Bình luận

Top

   (0)